yeu thich 0

MỘT SỐ HUYỆT CHÂM CỨU ĐƯỢC SỬ DỤNG TRÊN CHÓ - DÀNH CHO CÁC BẠN SINH VIÊN KHOA THÚ Y

Ngày: 15-04-2020 02:29:08 | Những Bài Viết Mới | Lượt xem: 1640

Một số huyệt được sử dụng trong điều trị trên chó: bao gồm tên huyệt, vị trí, cách châm, tác dụng của từng huyệt. 

Hệ Thống bệnh viện thú y SVET xin chia sẻ cho các bác sĩ thú y quan tâm đến châm cứu thú y 

Một số huyệt được sử dụng trong điều trị trên chó: bao gồm tên huyệt, vị trí, cách châm, tác dụng của từng huyệt. 

1.

Tên huyệt: Thiên môn

Vị trí: Đỉnh đầu, chính giữa bờ sau xương chẩm

Cách châm: Châm thẳng sâu 1- 2 cm

Tác dụng: Sốt, co giật, liệt.

2.

Tên huyệt: Đại chùy

Vị trí: Giữa đốt cổ 7 và đốt lưng 1

Cách châm: Châm sâu 2- 4cm

Tác Dụng: Sốt, chứng phong thấp, ho liệt, co giật, liệt.

3. 

Tên huyệt: Phong trì

Vị trí: Mặt trước phía dưới cánh xương Atlas

Cách châm:Châm sâu 1- 2cm

Tác Dụng: Cảm cúm, cứng cổ, đau.

4.

Tên huyệt: Mệnh môn

Vị trí: Giữa mỏm gai đốt sống hông 2- 3

Cách châm: Châm sâu 1- 2cm

Tác Dụng: Đau vùng hông, phong thấp vùng hông, liệt vùng hông, ỉa chảy.

5

Tên huyệt: Thận du

Vị trí: Đầu mút mỏm ngang đốt sống hông 2 giữa lõm cơ cánh sống lưng

Tác dụng: Viêm thận, chứng đa niệu, đau vùng hông.

6

Tên huyệt: Bách hội

Vị trí: Giữa mỏm ngang đốt sống hông cuối và khum đầu

Cách châm: Châm sâu 1- 2cm

Tác dụng: Vùng hông đau, liệt, ỉa chảy, sa trực tràng, tăng cường miễn dịch.

7.

Tên huyệt: Vĩ căn

vị trí: Giữa mỏm gai đốt sống khum cuối và đuôi đầu

Cách châm: Châm sâu 0.5- 1 cm

Tác dụng: Liệt chi sau, liệt đuôi, sa trực tràng, ỉa chảy.

8.

Tên huyệt: Vĩ tiên

vị trí: Đầu mút của đuôi

Cách châm: Châm chảy máu

Tác dụng: Cảm nóng, co giật, cảm cúm, trúng độc, ỉa chảy

9

Tên huyệt: Hậu hải(Giao sào)

Vị trí: Lõm giữa vĩ căn và hậu môn

Cách châm: Châm hướng trước trên sâu 1-3 cm

Tác dụng: Ỉa chảy, sa trực tràng, liệt dương, không chửa đẻ.

10.

Tên huyệt: Hoàn khiêu

vị trí: Trước khớp chậu đùi

Cách châm:Châm sâu 2- 3 cm

Tác dụng: Liệt chi sau.

11

Tên Huyệt: Dương linh

Vị Trí: Phía ngoài, sau khớp gối, trước cơ nhị đầu đùi

Cách châm: Châm thẳng 1- 2cm

Tác dụng: Chấn thương vùng đầu gối, liệt chi sau.

12

Tên huyệt: Túc tam lý( Hậu tam lý)

Vị trí: ¼ phía ngoài đầu trên xương chày

Cách châm: Châm thẳng 1- 2cm

Tác dụng: Tăng sức đề kháng, tiêu hóa kém, ỉa chảy, đau bụng, đau cơ sau, liệt.

13.

Tên huyệt: Tiền tam lý

Vị trí: ¼ đầu trên bên ngoài xương quay

Cách châm: Châm thẳng 1- 2cm

tác dụng: Liệt chi trước, phong thấp chấn thương cơ vùng chi trước.

14

Tên huyệt: Nội quan

vị trí: Đối xứng với ngoại quan; 1/6 đầu dưới khe xương giữa xương quay và xương trụ.

Cách châm: Châm thẳng sâu 1-2 cm hoặc cứu

Tác dụng Liệt chi trước, sưng đau vùng lưng

15

Tên Huyệt: Ế phong

Vị trí: Tuyến dưới tai, giữa và sau khớp hàm dưới và gốc tai có một lõm

Cách châm: Châm 1-3 cm

Tác dụng: Cổ mặt bị liệt thần kinh, bệnh về tai

16

Tên huyệt: Thượng quan

Vị trí: Giữa tai và hốc mắt. Mỗi bên một huyệt

Cách châm: Châm sâu 2-3 cm hoặc cứu

Tác dụng: Liệt thần kinh mặt, bệnh về tai

17

Tên huyệt: Tam âm giao

Vj trí: Phía trong xương chày, từ khớp cổ chân mỏm trước khớp với xương sên thẳng lên 1/3 đo ngang dưới xương chày

Cách châm: Châm sâu 0,5- 1cm

Tác dụng: Chữa tỳ vị hư, đau bụng ỉa chảy, táo bón nôn, đau khớp cổ chân.

18.

Tên huyệt: Đại trường du

Vị trí: Đầu mút mỏm ngang đốt sống hông 4

Cách châm: Châm sâu 0,5- 1cm

Tác dụng: Tiêu hóa kém, viêm ruột, táo bón.

19

Tên huyệt: Phế du

Vị trí: Xương sườn 10 tính từ sau ra trước, lõm giữa cơ cánh sống lưng, 2 bên 2 huyệt

Cách châm: Châm hướng ra sau xương sườn, sâu 1- 2cm

Tác dụng: Ho, suyễn, co cứng cơ hoành, viêm phổi , viêm phế quản.

20

Tên huyệt: Ngoại quan

 vị trí: ¼ bên ngoài đầu trên xương quay, giữa khe xương quay và xương trụ

Cách châm: Châm thẳng sâu 1- 2cm

Tác dụng: Phong thấp, liệt thần kinh, táo bón.

21

Tên huyệt: Hạ quan

vị Trí: Dưới khớp xương hàm dưới, giữa nhánh thẳng đứng xương hàm dưới. Đối xứng với thượng quan( trên thượng quan, dưới hạ quan)

Cách châm: Châm sâu 2-3cm hoặc cứu

Tác dụng: Liệt thần kinh mặt, bệnh về tai

22

Tên huyệt: Huyền khu(đoạn huyết)

vị trí: Giữa mỏm gai lưng 13 và hông 1

Cách châm: Châm sâu 0,5-1 cm hoặc cứu

Tác dụng: Cầm máu, phong thấp, chấn thương vùng lưng, tiêu hóa kém, ỉa chảy, viêm ruột

23

Tên huyệt: Kiên ngoại du

vị trí: Ở khớp vai cánh tay có một lõm của cơ đenta, mỗi bên 1 huyệt

cách châm; Châm sâu 2-4 cm hoặc cứu

tác dụng: Chi trước và vùng tai bị đau do thần kinh, liệt, chấn thương, thần kinh quay liệt.

24

Tên huyệt: Trung phủ

vị trí: Cách giải khê 0,5 cm. phía trong đầu xương chày, hõm ngoài xương gót

cách châm: Châm sâu 0,5 cm hoặc cứu

tác dụng: Chấn thương vùng chân sau, liệt chân sau.

25

Tên huyệt: Thương phong

Vị trí: 1/3 đoạn trên đường từ kiên ngoại du đến túc du, mỗi bên 1 huyệt

cách châm: Châm sâu 2-4 cm

Tác dụng: Thường có cảm giác cứng chân trước, thần kinh chân trước trở ngại, chấn thương

26

Tên huyệt: Đào đạo

Vị trí: Giữa mỏm gai đốt lưng 1 và 2

Cách châm: Châm sâu 0,5-1 cm hoặc cứu

Tác dụng: Đau thần kinh, đau vùng vai và chân trước do chấn thương, co giật, sốt

27

Tên huyệt: Thân trụ

vị trí: Giữa mỏm gai lưng 3 và 4

?Cách châm: Châm sâu 1- 1,5 cm hoặc cứu

Tác dụng: Viêm phổi, viêm phế quản

28

Tên huyệt: Trầm tương

Vị trí: Môi dưới chỗ có lông và không lông

Cách châm: Châm sâu 0,2 cm hoặc cứu

Tác dụng: Liệt dây thần kinh VII, chảy rớt dãi, điên cuồng, co giật, choáng ngất

29

Tên huyệt: Bàng quangDu

Vị trí: Giữa mỏm ngang hông 6-7 xuống 10cm

Cách châm: Châm sâu 0,5-1 cm

Tác dụng: Viêm bang quang, đái ra máu, bang quang co thắt, nước tiểu tích tụ trong bang quang, đau vùng dưới hông

30

Tên huyệt: Khúc trì

vị trí: Đầu ngoài xương quay trên u ngoài, tận cùng ngoài nếp gấp khuỷu chân trước, mỗi bên 1 huyệt

Cách châm: Châm sâu 2-3 cm

Tác dụng: Chấn thương chân trước, đau và liệt thần kinh, sốt cao, nôn, đau bụng, ỉa chảy.

31

Tên huyệt: Hợp cốc

Vị trí: Giữa xương bàn 1 và 2

Cách châm: Châm sâu 0,2- 0,5 cm

Tác dụng Đau mu bàn tay, đau vai cánh tay, liệt dây VII, co giật, đau bụng, táo bón, ỉa ra máu, viêm màng kết hợp

tài liệu này hi vọng sẽ giúp các bạn đang mong muốn tìm hiểu thêm về châm cứu 

chúc các bạn thành công!!! 

Thông tin này thuộc quyền sở hữu của HT Bệnh Viện Thú Y SVET 

chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật thông tin. 

nguồn: BSTY Nguyễn Văn Hiệp- BSTY Nguyễn Mến 

Các câu hỏi thường gặp

  • Thú cưng có phải tiêm phòng trước không?

    Chúng tôi quy định tất cả thú cưng khi đến làm dịch vụ đều phải tiêm phòng vắc xin tối thiểu 1 mũi. Thời gian tiêm trước ít nhất 7 ngày. Những thú cưng không đảm bảo về sức khỏe nếu vẫn muốn làm dịch vụ sẽ phải viết cam kết với chúng tôi.

Hệ thống SVET tại Quảng Ninh

Bạn có thể gọi điện trước để sắp xếp một cuộc hẹn hoặc đặt trước dịch vụ với  bác sĩ của HTBVTY SVET để được hỗ trợ tốt hơn. Bạn cũng sẽ không mất nhiều thời gian phải chờ đợi trong quá trình thú cưng làm dịch vụ.

SVET mở cửa từ 8 → 20 giờ tất cả các ngày trong tuần. Để được tư vấn dịch vụ vui lòng gọi đến Tổng đài của chúng tôi để được nhân viên hỗ trợ.

Xem danh sách đại lý TẠI ĐÂY

Các khách hàng đã sử dụng dịch vụ của chúng tôi

0965265255