Hệ Thống bệnh viện thú y SVET xin chia sẻ cho các bác sĩ thú y quan tâm đến châm cứu thú y
Một số huyệt được sử dụng trong điều trị trên chó: bao gồm tên huyệt, vị trí, cách châm, tác dụng của từng huyệt.
1.
Tên huyệt: Thiên môn
Vị trí: Đỉnh đầu, chính giữa bờ sau xương chẩm
Cách châm: Châm thẳng sâu 1- 2 cm
Tác dụng: Sốt, co giật, liệt.
2.
Tên huyệt: Đại chùy
Vị trí: Giữa đốt cổ 7 và đốt lưng 1
Cách châm: Châm sâu 2- 4cm
Tác Dụng: Sốt, chứng phong thấp, ho liệt, co giật, liệt.
3.
Tên huyệt: Phong trì
Vị trí: Mặt trước phía dưới cánh xương Atlas
Cách châm:Châm sâu 1- 2cm
Tác Dụng: Cảm cúm, cứng cổ, đau.
4.
Tên huyệt: Mệnh môn
Vị trí: Giữa mỏm gai đốt sống hông 2- 3
Cách châm: Châm sâu 1- 2cm
Tác Dụng: Đau vùng hông, phong thấp vùng hông, liệt vùng hông, ỉa chảy.
5
Tên huyệt: Thận du
Vị trí: Đầu mút mỏm ngang đốt sống hông 2 giữa lõm cơ cánh sống lưng
Tác dụng: Viêm thận, chứng đa niệu, đau vùng hông.
6
Tên huyệt: Bách hội
Vị trí: Giữa mỏm ngang đốt sống hông cuối và khum đầu
Cách châm: Châm sâu 1- 2cm
Tác dụng: Vùng hông đau, liệt, ỉa chảy, sa trực tràng, tăng cường miễn dịch.
7.
Tên huyệt: Vĩ căn
vị trí: Giữa mỏm gai đốt sống khum cuối và đuôi đầu
Cách châm: Châm sâu 0.5- 1 cm
Tác dụng: Liệt chi sau, liệt đuôi, sa trực tràng, ỉa chảy.
8.
Tên huyệt: Vĩ tiên
vị trí: Đầu mút của đuôi
Cách châm: Châm chảy máu
Tác dụng: Cảm nóng, co giật, cảm cúm, trúng độc, ỉa chảy
9
Tên huyệt: Hậu hải(Giao sào)
Vị trí: Lõm giữa vĩ căn và hậu môn
Cách châm: Châm hướng trước trên sâu 1-3 cm
Tác dụng: Ỉa chảy, sa trực tràng, liệt dương, không chửa đẻ.
10.
Tên huyệt: Hoàn khiêu
vị trí: Trước khớp chậu đùi
Cách châm:Châm sâu 2- 3 cm
Tác dụng: Liệt chi sau.
11
Tên Huyệt: Dương linh
Vị Trí: Phía ngoài, sau khớp gối, trước cơ nhị đầu đùi
Cách châm: Châm thẳng 1- 2cm
Tác dụng: Chấn thương vùng đầu gối, liệt chi sau.
12
Tên huyệt: Túc tam lý( Hậu tam lý)
Vị trí: ¼ phía ngoài đầu trên xương chày
Cách châm: Châm thẳng 1- 2cm
Tác dụng: Tăng sức đề kháng, tiêu hóa kém, ỉa chảy, đau bụng, đau cơ sau, liệt.
13.
Tên huyệt: Tiền tam lý
Vị trí: ¼ đầu trên bên ngoài xương quay
Cách châm: Châm thẳng 1- 2cm
tác dụng: Liệt chi trước, phong thấp chấn thương cơ vùng chi trước.
14
Tên huyệt: Nội quan
vị trí: Đối xứng với ngoại quan; 1/6 đầu dưới khe xương giữa xương quay và xương trụ.
Cách châm: Châm thẳng sâu 1-2 cm hoặc cứu
Tác dụng Liệt chi trước, sưng đau vùng lưng
15
Tên Huyệt: Ế phong
Vị trí: Tuyến dưới tai, giữa và sau khớp hàm dưới và gốc tai có một lõm
Cách châm: Châm 1-3 cm
Tác dụng: Cổ mặt bị liệt thần kinh, bệnh về tai
16
Tên huyệt: Thượng quan
Vị trí: Giữa tai và hốc mắt. Mỗi bên một huyệt
Cách châm: Châm sâu 2-3 cm hoặc cứu
Tác dụng: Liệt thần kinh mặt, bệnh về tai
17
Tên huyệt: Tam âm giao
Vj trí: Phía trong xương chày, từ khớp cổ chân mỏm trước khớp với xương sên thẳng lên 1/3 đo ngang dưới xương chày
Cách châm: Châm sâu 0,5- 1cm
Tác dụng: Chữa tỳ vị hư, đau bụng ỉa chảy, táo bón nôn, đau khớp cổ chân.
18.
Tên huyệt: Đại trường du
Vị trí: Đầu mút mỏm ngang đốt sống hông 4
Cách châm: Châm sâu 0,5- 1cm
Tác dụng: Tiêu hóa kém, viêm ruột, táo bón.
19
Tên huyệt: Phế du
Vị trí: Xương sườn 10 tính từ sau ra trước, lõm giữa cơ cánh sống lưng, 2 bên 2 huyệt
Cách châm: Châm hướng ra sau xương sườn, sâu 1- 2cm
Tác dụng: Ho, suyễn, co cứng cơ hoành, viêm phổi , viêm phế quản.
20
Tên huyệt: Ngoại quan
vị trí: ¼ bên ngoài đầu trên xương quay, giữa khe xương quay và xương trụ
Cách châm: Châm thẳng sâu 1- 2cm
Tác dụng: Phong thấp, liệt thần kinh, táo bón.
21
Tên huyệt: Hạ quan
vị Trí: Dưới khớp xương hàm dưới, giữa nhánh thẳng đứng xương hàm dưới. Đối xứng với thượng quan( trên thượng quan, dưới hạ quan)
Cách châm: Châm sâu 2-3cm hoặc cứu
Tác dụng: Liệt thần kinh mặt, bệnh về tai
22
Tên huyệt: Huyền khu(đoạn huyết)
vị trí: Giữa mỏm gai lưng 13 và hông 1
Cách châm: Châm sâu 0,5-1 cm hoặc cứu
Tác dụng: Cầm máu, phong thấp, chấn thương vùng lưng, tiêu hóa kém, ỉa chảy, viêm ruột
23
Tên huyệt: Kiên ngoại du
vị trí: Ở khớp vai cánh tay có một lõm của cơ đenta, mỗi bên 1 huyệt
cách châm; Châm sâu 2-4 cm hoặc cứu
tác dụng: Chi trước và vùng tai bị đau do thần kinh, liệt, chấn thương, thần kinh quay liệt.
24
Tên huyệt: Trung phủ
vị trí: Cách giải khê 0,5 cm. phía trong đầu xương chày, hõm ngoài xương gót
cách châm: Châm sâu 0,5 cm hoặc cứu
tác dụng: Chấn thương vùng chân sau, liệt chân sau.
25
Tên huyệt: Thương phong
Vị trí: 1/3 đoạn trên đường từ kiên ngoại du đến túc du, mỗi bên 1 huyệt
cách châm: Châm sâu 2-4 cm
Tác dụng: Thường có cảm giác cứng chân trước, thần kinh chân trước trở ngại, chấn thương
26
Tên huyệt: Đào đạo
Vị trí: Giữa mỏm gai đốt lưng 1 và 2
Cách châm: Châm sâu 0,5-1 cm hoặc cứu
Tác dụng: Đau thần kinh, đau vùng vai và chân trước do chấn thương, co giật, sốt
27
Tên huyệt: Thân trụ
vị trí: Giữa mỏm gai lưng 3 và 4
?Cách châm: Châm sâu 1- 1,5 cm hoặc cứu
Tác dụng: Viêm phổi, viêm phế quản
28
Tên huyệt: Trầm tương
Vị trí: Môi dưới chỗ có lông và không lông
Cách châm: Châm sâu 0,2 cm hoặc cứu
Tác dụng: Liệt dây thần kinh VII, chảy rớt dãi, điên cuồng, co giật, choáng ngất
29
Tên huyệt: Bàng quangDu
Vị trí: Giữa mỏm ngang hông 6-7 xuống 10cm
Cách châm: Châm sâu 0,5-1 cm
Tác dụng: Viêm bang quang, đái ra máu, bang quang co thắt, nước tiểu tích tụ trong bang quang, đau vùng dưới hông
30
Tên huyệt: Khúc trì
vị trí: Đầu ngoài xương quay trên u ngoài, tận cùng ngoài nếp gấp khuỷu chân trước, mỗi bên 1 huyệt
Cách châm: Châm sâu 2-3 cm
Tác dụng: Chấn thương chân trước, đau và liệt thần kinh, sốt cao, nôn, đau bụng, ỉa chảy.
31
Tên huyệt: Hợp cốc
Vị trí: Giữa xương bàn 1 và 2
Cách châm: Châm sâu 0,2- 0,5 cm
Tác dụng Đau mu bàn tay, đau vai cánh tay, liệt dây VII, co giật, đau bụng, táo bón, ỉa ra máu, viêm màng kết hợp
tài liệu này hi vọng sẽ giúp các bạn đang mong muốn tìm hiểu thêm về châm cứu
chúc các bạn thành công!!!
Thông tin này thuộc quyền sở hữu của HT Bệnh Viện Thú Y SVET
chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật thông tin.
nguồn: BSTY Nguyễn Văn Hiệp- BSTY Nguyễn Mến